AN KHANG - THỊNH VƯỢNG - VẠN SỰ NHƯ Ý!

Thư viện xây dựng: Tiêu chuẩn xây dựng- Văn bản- File mẫu- Sơ đồ- Quy trình- Phần mềm xây dựng

 Quên mật khẩu
 Đăng ký
CẢNH BÁO và TẨY CHAY WEB filethietke ĂN CẮP files (trên DIỄN ĐÀN XD360) rồi xóa logo, xóa tác giả đăng lên web bán với giá cao. Đừng để bị mất tiền oan bởi hành vi ăn cắp của web filethietke bạn nhé!
Xem: 18545|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo

Cách tính toán dây điện.

  [Lấy địa chỉ]
Nhảy đến trang chỉ định
1#
4. Công sut chu ti ca các loi dây cáp đin thường s dng cho nhà ở
Mỗi cỡ dây/ cáp(tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mụcđích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loạidây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp vớinhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảmbảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.
Bảng 1: Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX
    
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
      
Chiều dài đường dây
      
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
      
Chiều dài đường dây
   7 d+ @$ Q! `( {+ C! Q: v7 N
    
3 mm2
      
≤ 5,5 kW
      
≤ 30 m
      
10 mm2
      
≤ 12,1 kW
      
≤ 45 m
  
& g' F8 o1 ~/ ]0 A) l     
4 mm2
      
≤ 6,8 kW
      
≤ 30 m
      
11 mm2
      
≤ 12,9 kW
      
≤ 45 m
     l& a* B) g" g  W# ]
    
5 mm2
      
≤ 7,8 kW
      
≤ 35 m
      
14 mm2
      
≤ 15,0 kW
      
≤ 50 m
   % x7 D, ~, ]/ I2 t0 Q9 w
    
5.5 mm2
      
≤ 8,3 kW
      
≤ 35 m
      
16 mm2
      
≤ 16,2 kW
      
≤ 50 m
   " X7 P0 w2 V+ l* \4 {8 K% }. u
    
6 mm2
      
≤ 8,7 kW
      
≤ 35 m
      
22 mm2
      
≤  20,0 kW
      
≤ 60 m
   ; ^8 T. I+ y+ ]" V( v
    
7 mm2
      
≤ 9,5 kW
      
≤ 40 m
      
25 mm2
      
≤ 21,2 kW
      
≤ 60 m
   1 x) S5 s1 F' `
    
8 mm2
      
≤ 10,6 kW
      
≤ 40 m
      
35 mm2
      
≤ 26,2 kW
      
≤ 70 m
  
Chiều dài đườngdây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ởđiều kiện đầy tải.
Đối với nguồn1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suấtnhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiếtdiện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thứcdưới đây, nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưathỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trêncho đến khi thỏa mãn.
                              
Trong đó  P = Công suất tính tóan để chọn dây, kW- M# Z8 p' |( J, o3 v2 u3 H
L = Chiều dài đường dây mong muốn, m
  V, Y. p/ N) l' VS = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2% W7 B$ w6 `2 j0 ?0 L
Bảng 2: Công suất chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV
    
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
      
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
  
/ W+ J5 d" x% d4 \( R     
Cách điện PVC(ĐK-CVV)
      
Cách điện XLPE(ĐK-CXV)
      
Cách điện PVC(ĐK-CVV)
      
Cách điện XLPE(ĐK-CXV)
  
6 Q9 L9 F% w6 N; f     
3 mm2
      
≤ 6,4 kW
      
≤ 8,2 kW
      
10 mm2
      
≤ 13,4 kW
      
≤ 17,0 kW
   2 P/ U& H8 Q! j* e) G/ E
    
4 mm2
      
≤ 7,6 kW
      
≤ 9,8 kW
      
11 mm2
      
≤ 14,2 kW
      
≤ 18,1 kW
  
+ V8 u  C$ `  e     
5 mm2
      
≤ 8,8 kW
      
≤ 11,2 kW
      
14 mm2
      
≤ 16,6 kW
      
≤ 20,7 kW
  
; t' T" I5 i$ X3 i- k. n, W     
5,5 mm2
      
≤ 9,4 kW
      
≤ 11,9 kW
      
16 mm2
      
≤ 17,8 kW
      
≤ 22,0 kW
  
+ A5 e8 t( ?  s2 @. }' s; g; s     
6 mm2
      
≤ 9,8 kW
      
≤ 12,4 kW
      
22 mm2
      
≤ 22,0 kW
      
≤ 27,2 kW
  
+ x7 o, s3 v4 L     
7 mm2
      
≤ 10,8 kW
      
≤ 13,8 kW
      
25 mm2
      
≤ 23,6 kW
      
≤ 29,2 kW
  
1 ~3 \8 _9 _8 P- N" a2 w: b* y     
8 mm2
      
≤ 11,8 kW
      
≤ 15,0 kW
      
35 mm2
      
≤ 29,0 kW
      
≤ 36,0 kW
  
Thông thườngchiều dài sử dụng Cáp điện kế khá ngắn nên không cần quan tâm đến độ sụt áp.
Bảng 3: Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV
    
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
      
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
   2 R  [) Z" j  h! _8 C7 v: B
    
0,5 mm2
      
≤ 0,8 kW
      
3 mm2
      
≤ 5,6 kW
  
& h2 H4 {& Q- U0 ?( J6 z     
0,75 mm2
      
≤ 1,3 kW
      
4 mm2
      
≤ 7,3 kW
   # p- t  l) @! a1 Y
    
1,0 mm2
      
≤ 1,8 kW
      
5 mm2
      
≤ 8,7 kW
   ; {( E6 M; D; @/ L: r% D0 j
    
1,25 mm2
      
≤ 2,1 kW
      
6 mm2
      
≤ 10,3 kW
   2 G) V7 c+ |/ M  Q
    
1,5 mm2
      
≤ 2,6 kW
      
7 mm2
      
≤ 11,4 kW
   . c' e% X: f! _
    
2,0 mm2
      
≤ 3,6 kW
      
8 mm2
      
≤ 12,5 kW
   4 Z6 I5 k# s1 K# w; {/ |; E
    
2,5 mm2
      
≤ 4,4 kW
      
10 mm2
      
≤ 14,3 kW
  
Công suất nêutrong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ởđiều kiện đầy tải
Bảng 4: Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo
    
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
      
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
  
% f4 m7 \* G2 Y. X. {     
0,5 mm2
      
≤ 0,8 kW
      
2,5 mm2
      
≤ 4,0 kW
  
" M3 b# R4 P" {8 |     
0,75 mm2
      
≤ 1,2 kW
      
3,5 mm2
      
≤ 5,7 kW
   8 @, |8 J# [. ]3 l- r: Z
    
1,0 mm2
      
≤ 1,7 kW
      
4 mm2
      
≤ 6,2 kW
   8 Q. g# @6 W) ^2 W4 q' m+ X% ^6 ]
    
1,25 mm2
      
≤ 2,1 kW
      
5,5 mm2
      
≤ 8,8 kW
  
9 p  }! p5 v9 K% X: q     
1,5 mm2
      
≤ 2,4 kW
      
6 mm2
      
≤ 9,6 kW
   ) w& W* `4 a/ f; N) j
    
2,0 mm2
      
≤ 3,3 kW
      
-
      
-
  
Công suất nêutrong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ởđiều kiện đầy tải
Bảng 5: Công suất chịu tải của dây VA
    
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
      
Tiết diện ruột dẫn
      
Công suất chịu tải
  
8 i6 e3 G( S! n1 f0 F: v# F% n& m     
1,0 mm2
      
≤ 1,0 kW
      
5 mm2
      
≤ 5,5 kW
   $ u% P$ q+ t# c
    
1,5 mm2
      
≤ 1,5 kW
      
6 mm2
      
≤ 6,2 kW
   ( o) _0 h( E! w6 P
    
2,0 mm2
      
≤ 2,1 kW
      
7 mm2
      
≤ 7,3 kW
  
, ~" `+ `- S8 D, V0 E     
2,5 mm2
      
≤ 2,6 kW
      
8 mm2
      
≤ 8,5 kW
   # W% l  Z# f6 t& w" I" q
    
3 mm2
      
≤ 3,4 kW
      
10 mm2
      
≤ 11,4 kW
   + t' o: F% O5 ?0 a/ ^+ @
    
4 mm2
      
≤ 4,2 kW
      
12 mm2
      
≤ 13,2 kW
  
Công suất nêutrong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ởđiều kiện đầy tải
5. Cách tínhtoán và lựa chọn dây dẫn
Tính toán vàlựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.
- Xác định nguồnđiện sẽ dùng
$ O# P5 V: m+ ^; L* A; `6 n' j( ^- z- Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện
/ D9 c3 r3 S  z" g/ q- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
8 G; X  r) E: ]6 b+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời
: A- O' P; P# \+ Lựa chọn đọan cáp điện kế) O, L" w; j3 |3 t
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.
5.1 Xác địnhnguồn điện sẽ dùng
Căn cứ vàothiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồngthời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở cónhững loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở ViệtNam là nguồn 1 pha 2dây.
* B/ ^9 |" q: M8 {2 B. OBước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu ngườidùng chỉ xài thiết bị điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây(1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây”(như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọnnguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệthống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.
5.2 Tính tổngcông suất thiết bị tiêu thụ điện
Thiết bị tiêuthụ điện là những thiết bị họat động bằng năng lượng điện. Các thiết bị tiêuthụ điện trong nhà ở có thể kể ra như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bànủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước…Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số công suất, có đơn vịlà W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gầnđúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suấttiêu thụ điện. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộnglại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xácđịnh công suất tiêu thụ điện tổng của cả ngôi nhà.
Khi gặp các đơnvị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:
1kW = 1.000W) o* N6 ~' i- m5 Q- c- b  V
1HP = 750W
5.3 Lựa chọndây dẫn cho từng phần của nhà ở
Đây là buớccuối cùng tìm ra các cỡ dây cần phải dùng. Tùy theo công suất chịu tải của từngnhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khácnhau.
* Ví dụ:Tính tóan lựa chọn dây dẫn cho một nhà ở cụ thể.
Đề bài:! L3 r$ O* F  |; B: g
Cần tính tóan chọn lựa dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu,đi dây âm tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cảthiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trongbảng sau.
    
Tầng trệt
      
Tầng lầu
   * N0 ?" H/ `/ C2 V: @* O$ K' f
    
Tên thiết bị/ Công suất
      
Số lượng
      
Tổng công suất
      
Tên thiết bị/ Công suất
      
Số lượng
      
Tổng công suất
   % w4 e1 D! h8 P8 A# N
    
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W
      
8
      
40 x 8 = 320W
      
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W
      
5
      
40 x5 = 200W
  
- a: o% R8 f: k: J' J3 M     
Đèn trang trí/ 20W
      
5
      
20 x 5 = 100W
      
Đèn trang trí/ 20W
      
3
      
20 x 3 = 60W
   * D" ]/ x3 C! B1 I. z3 T1 B
    
Quạt điện/ 100W
      
4
      
100 x 4 = 400W
      
Quạt điện/ 100W
      
3
      
100 x 3 = 300W
   / I+ M. |& f8 W* Q
    
Nồi cơm điện/ 600W
      
1
      
600 x 1 = 600W
      
Máy điều hòa/ 1,5HP
      
1
      
1,5 x 750 x 1 = 1125W
  
. h2 C( g) y" p7 e% k' W1 {3 C6 T     
Tivi/ 150W
      
1
      
150 x 1 = 150W
      
Tivi/ 150W
      
1
      
150 x 1 = 150W
  
" H9 m+ ~% J* [* `0 l; k     
Đầu máy + ampli/ 150W
        
150 x 1 = 150W
      
Bộ máy vi tính/ 500W
      
1
      
500 x 1 = 500W
  
4 @) j5 ^  V! M  a     
Lò nướng vi sóng/ 1000W
      
1
      
1000 x 1 = 1000W
      
Máy sấy tóc/ 1000W
      
1
      
1000 x 1 = 1000W
  
5 _; H4 P: V1 s% `! ~: t     
Bàn ủi/ 1000W
      
1
      
1000 x 1 = 1000W
      
-
      
-
      
-
  
- t8 D  Q, y% w- V, O  z" S( S     
Máy điều hòa/ 1,5HP
      
2
      
1,5 x 750 x 2 = 2250W
      
-
      
-
      
-
   2 _- B- l0 F, t; t! o% t% y
    
Máy giặt 7kg/ 750W
      
1
      
750 x 2 = 1500W
      
-
      
-
      
-
   $ n0 C9 S) @/ x* s9 x/ ~$ Z4 x
    
Mô-tơ bơm nước/ 750W
      
1
      
750 x 1 = 750W
      
-
      
-
      
-
  
Bài giải:
Bước 1: Xác định loại nguồn điện sẽ dùng: Vì tất cả thiết bị điện trong nhà sửdụng điện 1pha, 220V nên ta chọn nguồn điện thông dụng nhất là nguồn 1pha 2dây.
Bước 2: Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Cộng tất cảcông suất của các thiết bị của tầng trệt, tầng lầu và công suất tổng của cả nhàta có số liệu sau.
Tổng công suấttầng trệt: 7.470W
+ n" _- n+ F% YTổng công suất tầng lầu: 3.335W
' y* A; v! [3 R2 Y" HTổng công suất cả nhà: 10.805W
Bước 3: Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở
. f. s# D8 u) C+ h+ B• Lựa chọn đọan dây ngoài trời
Đoạn dây ngoàitrời là đọan dây dẫn điện vào nhà nên nó phải chịu được tổng công suất cả nhàlà 10.805W. Tuy nhiên, hầu như không có thời điểm nào mà tất cả các thiết bịđiện trong nhà họat động đồng thời cùng một lúc, cho nên người ta có thể giảmcông suất tính tóan xuống còn khỏang 80% công suất tính tóan rồi mới chọn lựadây dẫn theo công suất đã được giảm. Khi giảm xuống 80% như vậy người ta cócách gọi khác là chọn ‘hệ số đồng thời’ (kđt) = 0,8. Trong ví dụ này hướng dẫnnày cũng chọn kđt = 0,8 và công suất sau khi đã giảm là:
P = 10.805 x0,8 = 8644W = 8,644kW
Đoạn dây ngoàitrời thông thường được sử dụng là loại dây Duplex ruột đồng, cách điện PVC(Du-CV). Căn cứ vào công suất 8,644kW ta tra bảng để tìm cỡ (tiết diện ruộtdẫn) cáp cho thích hợp. Tra bảng 1 (cáp Du-CV và Du-CX), chọn giá trí lớn hơngần nhất ta thấy cáp tiết diện ruột dẫn 6mm2 có công suất chịu tải phù hợp.Chiều dài lắp đặt của cáp có tiết diện ruột dẫn 6mm2 cho trong bảng 1 cũng thỏamãn với chiều dài lắp đặt mà đầu bài yêu cầu là 30m, vì vậy ta có thể chọn đoạncáp ngoài trời là cáp Du-CV 2x6mm2 hoặc Du-CX 2x6mm2
• Lựa chọn đọan cáp điện kế
Đoạn cáp điệnkế nối từ đọan dây ngoài trời vào đến nhà nên nó cũng phải có công suất chịutải lớn hơn hoặc bằng 8,644kW. Tra bảng 2 ta thấy cáp ĐK-CVV tiết diện ruột dẫn5mm2 hoặc cáp ĐK-CXV tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp. Đoạn cáp điện kếthường khá ngắn (< 10m) nên không cần quan tâm đến điện áp rơi theo chiềudài. Như vậy, người dùng có thể sử dụng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2.
• Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây dẫn đến từng thiết bị điện
Ngôi nhà cótầng trệt và 1 tầng lầu, hai tầng có công suất tiêu thụ khác nhau nhiều, do đóđể tiết kiệm người dùng có thể phân làm 2 nhánh. Đường dây cho 2 nhánh nàyngười dùng nên chọn loại dây đơn cứng (VC).
Nhánh 1 cho tầng trệt:8 K4 s& o. M; r& n9 n
Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên,hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thờikđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thểchọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).
Nhánh 2 cho tầng lầu:# Z  V7 _$ \. D: _3 p
Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên,hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thờikđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra bảng3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thểchọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).
Dây cho từng thiết bị:
( q) ^' E6 b5 g, e8 ]" tTheo lý thuyết thì mỗi thiết bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khácnhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng thiết bị như vậy có ưu điểm là tiếtkiệm được chi phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đidây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém. Vì vậy, khi trong nhà không cóthiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây vàdùng chung cho tất cả các thiết bị.  C! s4 l' M7 O; W* R! j1 F
Công suất sử dụng ở các ổ cắm thường không cố định, không biết trước chắc chắn,vì đôi khi có hai hay nhiều thiết bị sử dụng chung một ổ cắm, do đó, để bảmbảo, người dùng nên chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp so với cỡ dây dự định dùngchung cho tất cả các thiết bị.6 W# l: ?7 f1 S- J: E# X
Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôimềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây âm tường nên ta chọn dây đơn VCcho tất cả các thiết bị. Nhìn vào bảng công suất ta thấy công suất của máy điềuhòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diệnruột dẫn 0,75mm2 là phù hợp, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp chonên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tất cả các thiết bị và ổ cắm.
Tóm lại: Các loại dây,cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho ngôi nhà trên như sau:
- Đoạn dâyngoài trời: cáp Duplex Du-CV 2x6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2x6mm2
1 ~, m, ?/ D6 l7 x- Đoạn cáp điện kế: cáp ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2: N- R8 }6 v9 V* X( T- u. Y7 L0 T
- Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm26 O' e6 b" S! j2 j7 L: @% |2 o
- Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2
; e+ m. ]6 V$ {# `$ N) l" b- P% F- Dây cho các thiết bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2
Ghi chú: Ngườidùng có thể lựa chọn lắp đặt các loại dây & cáp không chì với tiết diệnruột dẫn giống như đã lựa chọn ở trên.
6. Các lưu ýcho hệ thống điện nhà ở
- Nên chiađường điện phân phối trong nhà ở thành nhiều nhánh để thuận tiện cho việc ngắtđiện khi cần sửa chữa, thay thế.' [' u& r! w- s& W6 ^- l
- Các dây pha (dây nóng) có cùng màu và tốt nhất là màu đỏ, màu cam hoặc màuvàng. Khi có nhiều nhánh đi chung một tuyến mà kích cỡ giống nhau thì màu củatừng nhánh nên khác nhau để dễ phân biệt.( _8 U( e+ D( {% s9 W7 m, Y) F
- Dây cho hệ thống nối đất nên có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nênchọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh.5 b2 p  W+ P1 u$ O* @0 o* _
- Khi luồn dây trong ống hoặc trong nẹp, phải chọn kích thước ống, nẹp đủ rộngsao cho dễ luồn, dễ rút mà không hư hại đến dây dẫn.
  g6 |, Q" A% X9 ?- Không nên đi dây nơi ẩm thấp hoặc quá gần các nguồn nhiệt, hóa chất.# |4 h8 D! \' ~, V5 c& i4 I
- Mối nối dây phải chặt, tiếp xúc tốt để không gây ra mô-ve nặc lửa khi mangtải.
/ a- W% a; J3 Q- Không được nối trực tiếp ruột dẫn đồng và nhôm với nhau.
& ]( q) a1 P( Y  R% v. ?% Z- Đoạn dây đi trong ống không nên có mối nối.- r- `  q# U' r! r
- Không nên đi dây âm trong nền của tầng trệt nếu nền không đảm bảo cố định vớitường khi nền bị lún.5 ^" y. l5 l, g1 C$ k1 n5 r6 Z  J7 k
- Không nên sử dụng dây có tiết diện nhỏ hơn 0.5mm2.
7. Những táchại khi dùng dây & cáp điện kém chất lượng
Khi ruột đồng kém chất lượng hoặc không đủ tiết diện có thể gây ra các táchại sau
- Dẫn điện kém,gây sụt áp trên đường dây làm cho thiết bị họat động không hiệu quả, tuổi thọthiết bị giảm nhanh.4 {: N1 T; J) [; O
- Phát nóng quá mức trên đường dây, gây hư hại lớp cách điện, gây chạm chậpcháy nổ.
' v* x5 m% E# J* ~8 X5 s9 }& O- Ruột đồng kém chất lượng rất dễ gãy, khó nối, khó lắp vào các phụ kiện điệnkhác.
Khi lớp cách điện kém chất lượng có thể gây ra các tác hại sau
- Nứt cáchđiện, hở ruột dẫn, gây điện giật cho người.4 x+ l1 }  d5 Q
- Rạn nứt cách điện sau một thời gian ngắn, gây rò điện, tổn thất điện năng,chạm chập cháy nổ.. v9 C% N' Y( c4 I- Y
- Không chịu được nhiệt độ cho phép của ruột dẫn, chảy nhão gây ra chạm chậpcháy nổ." M# ~  y. D4 y
- Không tự tắt khi bị phát cháy bởi tác nhân bên ngoài.
3 i+ [; M8 {4 l& I0 [- Mất màu sau một thời gian ngắn, gây nhầm lẫn các dây với nhau khi sửa chữa,thay thế.
8. Những kinhnghiệm lựa chọn dây diện cho nhà ở
Những kinhnghiệm được nêu ở đây chủ yếu hướng tới các loại dây dùng trong nhà (như mục3.1 đã đề cập).( }2 {7 B7 ^' \! P
Với rất nhiều các loại dây điện trên thị trường hiện nay, tốt có, xấu có, thậtcó, giả có, thậm chí có khi gặp dây chẳng có nhãn mác, tên nhà sản xuất gì cả.Vì vậy, một người không chuyên thì việc lựa chọn dây nào, nhãn hiệu nào mà cóthể tin cậy được là một việc không dễ dàng gì. Bằng một vài kinh nghiệm củangười biên soạn, hướng dẫn này đưa ra một số khuyến nghị và những chỉ dấu để hyvọng rằng người dùng có thể tránh được các sản phẩm dây/ cáp điện kém chấtlượng.
- Không nênchọn dây không có nhãn mác trên bao bì, không có tên nhà sản xuất, không địachỉ rõ ràng.& |3 o% o& D, z- l! p: O  L/ P
- Không nên chọn dây mà trên dây không có các thông tin cơ bản như: nhãn hiệu,tên loại dây, tiết diện, cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi), tiêuchuẩn sản xuất.
9 ?4 g" K" h0 ~9 G3 r. c4 X- Dây tốt thường có bề ngoài của vỏ nhựa bóng, láng.1 |& L6 \, h0 q2 D
- Lớp nhựa cách điện của dây tốt rất dẻo, khi tuốt ra khỏi ruột dẫn, có thể kéogiãn gấp đôi, gấp ba chiều dài ban đầu mà chưa bị đứt. Dây có thể bẻ gập nhiềulần hoặc xoắn gút nhưng bề mặt cách điện không bị rạng nứt.
. d2 I  s- w6 k- Có thể kiểm tra ruột dẫn, bằng cách đếm số sợi nhỏ bên trong so với số sợiđược ghi bên ngoài. Đường kính của các sợi nhỏ bên trong rất khó kiểm tra, vìphải có thước chuyên dùng mới đo được. Tuy nhiên, với một thương hiệu uy tín,trên dây có ghi cụ thể cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi) thì cóthể tin tưởng được.
$ J3 x) r+ l' T- Dây tốt thì có ruột dẫn sáng, bóng, nếu là dây đồng thì ruột dẫn rất mềm dẻo.Đối với dây ruột dẫn đồng có nhiều sợi nhỏ thì có thể dùng hai ngón tay xoắnruột dẫn dễ dàng mà các sợi nhỏ không bung, không gãy, không đâm vào tay. Đốivới dây ruột dẫn có một sợi thì có thể bẻ gập ruột đồng đến vài chục lần màkhông gẫy.0 G$ b% Q  o, t. H2 a
- Thông thường, dây tốt có giá cao hơn dây dỏm với cùng cỡ loại.
(Sưu tầm)
                                   
SƯUTẦM CÁCH TÍNH TOÁN DÂY TẢI ĐIỆN
Ñ&Ò
CÁCH TÍNH TOÁN TIẾT DIỆN DÂY
TẢI ĐIỆN CHO NHÀ Ở CẤP 4
NHÀ SƯU TẦM:NGUYỄN VĂN THOẠI

Đánh giá

Cũng tàm tạm  Đăng lúc 28/1/2013 18:11

Số người tham gia 4Uy tín +5 Thưởng +4 Thanked +4 Thu lại Lý do
huynhhien + 2 + 1 + 1
luonggtgt + 1 + 1 + 1
phuongta4811 + 1 File rất hay. Thanks!
nguyenvinhok + 2 + 2 + 1 File rất hay. Thanks!

Xem tất cả

www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP

Phòng tối|THƯ VIỆN XÂY DỰNG CHUYÊN NGHIỆP  

Phần mềm dự toán xây dựng excel | Hướng dẫn lập dự toán xây dựng | Phần mềm tư vấn giám sát | Phần mềm quản lý chất lượng xây dựng |

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc sư

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Đấu thầu

GMT+7, 5/5/2024 04:48 , Processed in 0.139010 second(s), 17 queries .

Powered by Discuz! X3.2

© 2001-2013 Comsenz Inc.